Đường dẫn liên kết trực tiếp đến máy tính này:
https://www.quy-doi-don-vi-do.info/quy+doi+tu+Btu+Ra+sang+J+Celsius.php

Quy đổi từ Đơn vị nhiệt Anh trên Độ Rankine sang Jun trên Độ Celsius (Btu/°Ra sang J/°C)

Để có được kết quả mong muốn nhanh nhất có thể, tốt nhất là nhập giá trị cần chuyển đổi dưới dạng văn bản, ví dụ '961 Btu/°Ra sang J/°C' hoặc '961 Btu/°Ra bằng bao nhiêu J/°C' hoặc đơn giản là '961 Btu/°Ra':

  • Trong hầu hết các trường hợp, từ 'sang' (hoặc '=' / '->') có thể được bỏ qua giữa tên của hai đơn vị, ví dụ '961 Btu/°Ra J/°C' thay vì '961 Btu/°Ra sang J/°C'.
  • Thay vì chữ cái Hy Lạp 'µ' (= micro), có thể sử dụng chữ 'u' đơn giản, ví dụ uPa thay vì µPa.
  • Trong các chữ viết tắt của 'vuông' và 'khối', ký tự '^' có thể được bỏ đi cho '^2' và '^3'. Đối với centimet vuông, có thể viết cm2 thay cho cm^2.
  • Các phép tính toán học cơ bản trong số học: căn bậc hai (√), trừ (-), chia (/, :, ÷), ngoặc, pi (π), số mũ (^), cộng (+) và nhân (*, x) đều được phép tại thời điểm này
  • Thay vì '1,51 x 10^5', có thể viết 1,51e5. Chữ 'e' là viết tắt của 'exponent'.

hoặc: Sử dụng máy tính với danh sách lựa chọn

  1. Chọn danh mục phù hợp trong danh sách lựa chọn, trong trường hợp này là 'Nhiệt dung'.
  2. Tiếp theo nhập giá trị bạn muốn chuyển đổi.
  3. Từ danh sách lựa chọn, hãy chọn đơn vị tương ứng với giá trị bạn muốn chuyển đổi, trong trường hợp này là 'Đơn vị nhiệt Anh trên Độ Rankine [Btu/°Ra]'.
  4. Cuối cùng hãy chọn đơn vị bạn muốn chuyển đổi giá trị, trong trường hợp này là 'Jun trên Độ Celsius [J/°C]'.

Sử dụng đầy đủ chức năng của bộ chuyển đổi đơn vị này để chuyển đổi Btu/°Ra sang J/°C

Với máy tính này, bạn có thể nhập giá trị cần chuyển đổi cùng với đơn vị đo lường gốc, ví dụ như '949 Đơn vị nhiệt Anh trên Độ Rankine'. Khi làm như vậy, bạn có thể sử dụng tên đầy đủ của đơn vị hoặc tên viết tắt, ví dụ như 'Đơn vị nhiệt Anh trên Độ Rankine' hoặc 'Btu/°Ra'. Sau đó, máy tính xác định danh mục của đơn vị đo lường cần chuyển đổi, trong trường hợp này là 'Nhiệt dung'. Sau đó, máy tính chuyển đổi giá trị nhập vào thành tất cả các đơn vị phù hợp mà nó biết. Trong danh sách kết quả, bạn sẽ đảm bảo tìm thấy biểu thức chuyển đổi mà bạn tìm kiếm ban đầu. Ngoài ra, bạn có thể nhập giá trị cần chuyển đổi như sau: '49 Btu/°Ra sang J/°C' hoặc '71 Btu/°Ra bằng bao nhiêu J/°C' hoặc '72 Btu/°Ra ra J/°C' hoặc '73 Đơn vị nhiệt Anh trên Độ Rankine -> Jun trên Độ Celsius' hoặc '97 Btu/°Ra = J/°C' hoặc '22 Đơn vị nhiệt Anh trên Độ Rankine sang J/°C' hoặc '46 Btu/°Ra sang Jun trên Độ Celsius' hoặc '94 Đơn vị nhiệt Anh trên Độ Rankine bằng bao nhiêu Jun trên Độ Celsius'. Đối với lựa chọn này, máy tính cũng tìm gia ngay lập tức giá trị gốc của đơn vị nào là để chuyển đổi cụ thể. Bất kể người dùng sử dụng khả năng nào trong số này, máy tính sẽ lưu nội dung tìm kiếm cồng kềnh cho danh sách phù hợp trong các danh sách lựa chọn dài với vô số danh mục và vô số đơn vị được hỗ trợ. Tất cả điều đó đều được máy tính đảm nhận hoàn thành công việc trong một phần của giây.

  • Các hàm toán học atan, sqrt, asin, tan, pow, cos, acos, sin và exp cũng có thể được sử dụng. Ví dụ: 2 exp 3, asin(1/2), atan(1/4), sqrt(4), 3 pow 2, sin(π/2), cos(pi/2), sin(90), tan(90°) hoặc acos(1)
  • Thay vì '4^3', bạn cũng có thể viết '4 exp 3' hoặc '4 pow 3'.
  • Nếu cần, kết quả có thể được làm tròn đến một số chữ số thập phân cụ thể bất cứ khi nào có ý nghĩa.
  • Thay vì '√9', bạn cũng có thể viết 'sqrt 9'.
  • Hơn nữa, máy tính còn giúp bạn có thể sử dụng các biểu thức toán học. Theo đó, không chỉ các số có thể được tính toán với nhau, chẳng hạn như, ví dụ như '16 * 40 Btu/°Ra', mà những đơn vị đo lường khác nhau cũng có thể được kết hợp trực tiếp với nhau trong quá trình chuyển đổi, chẳng hạn như '67 Đơn vị nhiệt Anh trên Độ Rankine + 91 Jun trên Độ Celsius' hoặc '64mm x 88cm x 13dm = ? cm^3'. Các đơn vị đo kết hợp theo cách này theo tự nhiên phải khớp với nhau và có ý nghĩa trong phần kết hợp được đề cập.
  • Nếu một dấu kiểm được đặt cạnh 'Số trong ký hiệu khoa học', thì câu trả lời sẽ xuất hiện dưới dạng số mũ, ví dụ như 3,978 641 939 103 ×1021. Đối với dạng trình bày này, số sẽ được chia thành số mũ, ở đây là 21, và số thực tế, ở đây là 3,978 641 939 103. Đối với các thiết bị mà khả năng hiển thị số bị giới hạn, ví dụ như máy tính bỏ túi, người dùng có thể tìm cacys viết các số như 3,978 641 939 103 E+21. Đặc biệt, điều này làm cho số rất lớn và số rất nhỏ dễ đọc hơn. Nếu một dấu kiểm chưa được đặt tại vị trí này, thì kết quả được trình theo cách viết số thông thường. Đối với ví dụ trên, nó sẽ trông như thế này: 3 978 641 939 103 000 000 000. Tùy thuộc vào việc trình bày kết quả, độ chính xác tối đa của máy tính là là 14 số chữ số. Đây là giá trị đủ chính xác cho hầu hết các ứng dụng.